DIỆN TÍCH XÂY DỰNG ĐƯỢC TÍNH NHƯ SAU:

1:PHẦN MÓNG:

A: Móng đơn tính 25% diện tích.

B:Móng cọc :

Đối với công trình có diện tích sàn trệt > 60m2:

  • Nhà cao > 4 sàn (không tính trệt): Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 50% diện tích.
  • Nhà cao ≤ 4 sàn: Đài móng trên nền cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhồi tính 40% diện tích.

C: Móng băng tính 50% diện tích.

Lưu ý nền trệt:

Công ty NHÂN ĐẠT tiến hành đổ bê tông cốt thép nền trệt dày 10mm không tính thêm chi phí. 

Cao độ nền trệt làm theo yêu cầu CĐT, không tính thêm phí nâng nền trệt cao hơn so với vỉa hè.

2:TẦNG HẦM: tính riêng so với móng.

  • +Hầm có độ sâu 1m – 1.3m so với code vỉa hè tính 150% diện tích.
  • +Hầm có độ sâu 1.4m – 2.0m so với code vỉa hè tính 200% diện tích.
  • +Hầm có độ sâu lớn hơn 2.0m so với code vỉa hè tính 250% diện tích.

3:PHẦN SÂN:

  • +Dưới 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 70%.
  • +Trên 20m2 có đổ cột, đổ đà kiềng, xây tường rào, lát gạch nền tính 50%.

4:PHẦN NHÀ:

+Tầng trệt tính 100% diện tích.

+Tầng lửng tính 100 % tại vị trí có đổ sàn + 50% diện tích còn lại.

Các tầng trên tính 100% diện tích (bao gồm ban công).

Ô trống trong nhà:

— Có diện tích dưới 8m2 tính như sàn bình thường(tính từng ô riêng).

— Có diện tích 8m2 đến dưới 25m2 tính 60% diện tích

— Có diện tích trên 25m2 tính 50% diện tích.

+Tầng thượng:

Phần có mái che tính 100% diện tích, phần sân thượng trước-sau tính 60% diện tích.

+Mái:

Mái tole tính 40%

Mái ngói thường tính 50%

Mái bê tông cốt thép (BTCT) tính 60% (bao gồm nhân công+vật tư thô lát gạch)

Mái BTCT nghiêng: 100 % diện tích.